Giải Toán lớp 2 Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục SGK Kết nối tri thức tập 2

Admin

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Các số 100, 200, 300,... 900, 1000 là các số tròn trăm

- Các số 10, 20, 30,... 990, 1000 là các số tròn chục

- Các số tròn chục đều có đơn vị là 0

Ví dụ: Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:  

• 100 (đọc là một trăm);                              • 200 (đọc là hai trăm);

• 300 (đọc là ba trăm);                                • 400 (đọc là bốn trăm);

• 500 (đọc là năm trăm);                             • 600 (đọc là sáu trăm);

• 700 (đọc là bảy trăm);                              • 800 (đọc là tám trăm);

• 900 (đọc là chín trăm);                             • 1 000 (đọc là một nghìn) .

1.2. Các dạng bài tập

- Đọc và viết số tròn chục, tròn trăm

+ Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

+ Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.

+ Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số 0.

-Thứ tự các số tròn chục: Ghi nhớ thứ tự các số tròn trăm, tròn chục

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Đếm bớt đi 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự giảm dần.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục theo chiều mũi tên theo thứ tự tăng dần.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Hoạt động 1 trang 44 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1 000.

Hướng dẫn giải

Xem lại các số tròn trăm trong bảng ở phần “Khám phá”.

Lời giải chi tiết

Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:  

• 100 (đọc là một trăm);                              • 200 (đọc là hai trăm);

• 300 (đọc là ba trăm);                                • 400 (đọc là bốn trăm);

• 500 (đọc là năm trăm);                             • 600 (đọc là sáu trăm);

• 700 (đọc là bảy trăm);                              • 800 (đọc là tám trăm);

• 900 (đọc là chín trăm);                             • 1 000 (đọc là một nghìn) .

3.2. Giải Hoạt động 2 trang 44 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Giải Hoạt động 2 trang 44 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

a) Đếm thêm 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự tăng dần.

b) Đếm bớt đi 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự giảm dần.

Lời giải chi tiết

3.3. Giải Hoạt động 3 trang 44 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. Trong mỗi ngày, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì?

Giải Hoạt động 3 trang 44 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Đếm số thùng Rô-bốt xếp được mỗi ngày, từ đó tìm đươc số cái bút chì mỗi ngày Rô-bốt xếp được bằng cách “đếm theo số trăm”.

Chẳng hạn, thứ hai Rô-bốt xếp được 3 thùng, mà mỗi thùng có 100 cái bút chì, do đó, thứ hai Rô-bốt xếp được 300 cái bút chì.

Lời giải chi tiết

3.4. Giải Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục theo chiều mũi tên theo thứ tự tăng dần.

Lời giải chi tiết

3.5. Giải Hoạt động 2 trang 46 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Giải Hoạt động 2 trang 46 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Đếm số trăm, số chục trong mỗi hình rồi viết số tương ứng.

Lời giải chi tiết

3.6. Giải Hoạt động 3 trang 46 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.

Giải Hoạt động 3 trang 46 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

Có thể đếm số tầng kẹo có trong mỗi lọ (mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo như trong hình thứ nhất, từ đó ước lượng được số viên kẹo có trong mỗi lọ.

Lời giải chi tiết

Quan sát ta thấy:

- Lọ thứ nhất có 1 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ nhất có khoảng 10 viên kẹo.

- Lọ thứ hai có 2 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ hai có khoảng 20 viên kẹo.

- Lọ thứ ba có 3 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ ba có khoảng 30 viên kẹo.

- Lọ thứ tư có 5 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ tư có khoảng 50 viên kẹo.

- Lọ thứ năm có 10 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ năm có khoảng 100 viên kẹo.

Vậy ta có kết quả như sau: